Do điều kiện lịch sử, văn hóa Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc; trong đó, việc đặt tên cũng thường dựa trên chiết tự trong tiếng Hán. Vì vậy, để chọn tên đẹp như mong ước, bạn nên chú ý đến cơ sở văn hóa đó.
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.
Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là bạn nên tránh dùng chữ Vương bởi chữ đó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.
Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên việc dùng các chữ thuộc bộ Mã, Hỏa, Nhung, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.
Các chữ có gốc thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu, Khanh… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Tuấn, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.
Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.
Tuổi Dần
Để đặt tên cho con tuổi Dần, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tử Vi (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Tam Hợp
Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Dần nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản Mệnh
Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Thông thường trên lá số tử vi thì Dần thuộc Mộc, vì vậy các cái tên phù hợp với Thủy, Mộc, Hỏa đều tốt.
Tuy nhiên nếu muốn xem kỹ hơn đối với từng tuổi Dần thì có thể lưu ý bản mệnh theo năm. Cụ thể:
* Canh Dần: Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
* Nhâm Dần: Kim Bạch Kim (vàng trắng)
* Giáp Dần: Đại Khê Thủy (nước khe lớn)
* Bính Dần: Lư Trung Hỏa (lửa trong lu)
* Mậu Dần: Thành Đầu Thổ (đất trên thành)
Như vậy, với Canh Dần thì mệnh Mộc, Dần cũng thuộc Mộc do vậy có thể chọn tên theo nghĩa Thủy (nước) là rất đẹp. Nhâm Dần mệnh Kim, trong khi Dần thuộc Mộc, cũng có thể chọn tên theo nghĩa Thủy để dung hòa bởi Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc v.v…
0 nhận xét:
Đăng nhận xét